Open Univeristy Version
Dur: 28mins 49 Secs
19th November 2009
1080/50i
ch: 1&2 Stereo Mix
ch: 3&4 Stereo M&E
TIMECODE | VISION | COMM/SYNC | AUDIO |
10:00:00:00 | LS PAN L-R across Loess Plateau to Dancers | 00:00 IN | |
00:04
|
This is China’s Loess Plateau… (00:06)
Đây là cao nguyên Loess ở Trung Quốc. |
||
00:08 | Until recently this was one of the poorest regions in the country…(00:11)
Mới gần đây, nơi này là một trong những vùng nghèo nhất nước. |
||
00:10 | MCU Dancers | ||
00:13
00:15 00:17 00:18 00:19 |
WS Dancers
BCU Dancers face BCU Dancers MCU Single dancer MCU Dancer l-r across screen |
….a land renowned for floods, mudslides and famine.
Một nơi nổi tiếng với những trận lụt, sạt lở và nạn đói kém.
But with the fanfare comes the hope of change for the better. (00:20)
Nhưng lễ hội đã bắt đầu cùng với bài ca hy vọng về sự đổi thay. |
|
00:22 | MCU JL in FG walking along road towards camera. Greets villager | ||
00:24 | My name is John D Liu, I’ve been documenting the changes on the Plateau for fifteen years.(00:30)
Tôi là John D Liu. Trong 15 năm qua tôi đã ghi nhận những thay đổi ở Cao nguyên này. |
||
00:31
00:33
00:36
00:38
00:40
00:42 |
MCU Villagers face
MCU Villagers cycling LS of hillside, villagers walking R-L across screen in BG MCU Villagers walking carrying tools MCU Villagers walking away from camera MCU LS Of hillside |
I first came here in 1995 to film an ambitious project where local people were constructing a new landscape on a vast scale. With the aim of transforming a barren land into a green and fertile one. (00:50)
Tôi đến đây lần đầu tiên năm 1995 để quay phim về một dự án đầy tham vọng,người dân địa phương muốn tạo dựng nên một cảnh quan mới, biến đổi một vùng đất khô cằn rộng lớn thành một nơi xanh tươi và phì nhiêu. |
|
00:52
00:58 |
MCU JL
Flash white |
The project certainly changed my life. Convincing me to become a soil scientist. (00:57)
Dự án này đã thay đổi cuộc đời tôi, thuyết phục tôi trở thành nhà khoa học về đất. |
|
00:59 | ECU Ladies face | ||
01:00
01:01
01:04 01:06
01:09 01:12 |
CU Villagers stood around in mud ECU Man crying ECU Legs wading through mud. LS Desert, Cow in FG Flash WHITE |
The lessons I’ve learned in the last few years have made me realise that many of the human tragedies that we regularly witness around the world – the floods, mudslides, droughts, and the famines are not inevitable. (01:12)
Những bài học tôi đúc kết trong nhiều năm qua giúp tôi nhận ra rằng nhiều thảm kịch mà chúng ta thường chứng kiến trên thế giới như lũ lụt, sạt lở, hạn hán, và nạn đói không phải là không thể tránh được. |
|
01:14 | ELS of Plateau Valley | ||
01:15
01:16 01:17 01:20 |
WS Dancers CU Villagers digging CU Dancers |
Here on the Loess Plateau, I’ve witnessed that people can lift themselves out of poverty. (01:20)
Ở đây, trên Cao nguyên Loess, tôi đã thấy người dân có thể tự vượt qua đói nghèo. |
|
01:21
01:23 01:24 01:26
01:28 01:29 |
CU Villagers digging
CU Dancers MCU Villagers digging MCU Man carrying tree off R of screen ECU Dancers ECU JL Face |
They can radically improve their environment… and by doing so reduce the threat of climate change. (01:29)
Họ hoàn toàn có thể cải thiện môi trường, và qua đó làm giảm nguy cơ biến đổi khí hậu. |
|
01:32 | MCU Dancer in BG
TITLES GFX BLACK/GREEN – HOPEINACHANGINGCLIMATE WS With dancers in BG |
HY VỌNG CHO SỰ ĐỔI THAY CỦA KHÍ HẬU | |
01:38 | Fade to black | ||
01:39
01:40 |
WS Man on bike |
01:39 OUT | |
01:45
01:51 |
MCU Man, horse and cart walking L-R of screen
MCU JL PTC |
(JL) When I first came to the Loess Plateau I was astounded by the degree of poverty and degradation and I wondered how could the Chinese people, the largest ethnic group on the planet, and my fathers and my own ancestors come from a place that was this barren. (02:02)
Khi lần đầu đến Cao nguyên Loess, tôi thực sự kinh ngạc bởi mức độ đói nghèo và sự suy thoái môi trường và tôi tự hỏi sao người dân Trung Quốc,nhóm người đông nhất trên hành tinh và cha ông tôi lại có thể đến từ một nơi cằn cỗi đến vậy.
|
|
02:01 | PAN L-R LS of baron hillside. | ||
02:03
02:04 |
Mix into GFX of planet earth |
China’s Loess Plateau is a region that stretches for 640,000 square kilometres across north central China. (02:12)
Cao nguyên Loess trải dài 640.000km2 dọc khu vực bắc trung bộ của Trung Quốc.
|
02:03 IN |
02:13
02:14 02:15
02:20 02:23 |
ECU Leaves, waterfall in BG WS Mountains in BG, Waterfall in FG ECU Waterfall MCU Waterfall |
Unspoilt valleys in neighbouring Sichuan show us how it might once have looked. It’s the sort of natural abundance that is necessary to support an emerging civilisation. (02:25)
Những thung lũng chưa bị tàn phá ở vùng láng giềng Tứ Xuyên giúp ta thấy cao nguyên này đã từng trông ra sao trước đây. Đây là sự trù phú thiên nhiên cần thiết cho sự phát triển của một nền văn minh mới. |
|
02:26 | ECU Water running down river. | ||
02:27
02:29
02:29 |
WS Mountains and waterfall. WS of baron hillside. |
How could a landscape with such potential have been reduced to this? (02:32)
Vậy sao một vùng đất đầy tiềm năng lại bị suy thoái đến vậy? |
|
02:37
02:40 02:42 02:44 02:46 |
BCU Map – Pan up to scientists.
ECU Mans face MCU Men talking BCU pointing at map. WS Plateau, 2S in FG |
When Chinese scientists and civil engineers began to survey the area they realised that several thousand years of agricultural exploitation had denuded the hills and valleys of vegetation. (02:49)
Khi các nhà khoa học và kĩ sư công trình Trung Quốc khảo sát khu vực,họ nhận thấy canh tác nông nghiệp hàng ngàn năm đã bào mòn thảm thực vật trên những ngọn đồi và thung lũng. |
|
02:51
02:53 02:56 02:59 |
MCU Man and sheep BCU Sheep’s face WS Sheep running down hillside. |
The relentless grazing of domestic animals on the slopes meant that there was no chance for young trees and shrubs to grow. (02:59)
Chăn thả gia súc không ngừng trên các sườn đồi khiến cây con và cây bụi không thể mọc lên. |
|
03:01
03:04 |
CU Shepherd
ECU Sheep eating |
||
03:07
03:09 03:12 |
ECU Raindrop hitting ground
ECU Rainfall hitting ground WS Hillside rolling away |
The rainfall no longer seeped into the earth but simply washed down the hillsides, taking the soil with it. (03:14)
Nước mưa không còn thấm vào trong đất mà chảy dọc sườn đồi, cuốn theo cả đất. |
|
03:17
03:22 |
ECU Soil crumbling
BCU Water on soil. PAN Down |
Over millennia, this progressively destroyed the region’s fertility. (03:22)
Qua hàng ngàn năm, quá trình này liên tục phá hủy sự màu mỡ của đất đai. |
|
03:30
03:33
03:36
03:40 |
WS of muddy river flowing
WS PAN Across river WS of water crashing against rocks BCU Muddy water |
When this happens over an area as extensive as the Plateaux, millions of tons of silt are swept down into the Yellow River, which gets its name from the colour of the fineless soil. (03:41)
Khi điều này xảy ra ở một nơi rộng lớn như Cao nguyên này, hàng triệu tấn phù sa bị rửa trôi ra sông Hoàng Hà, khiến con sông mang tên của màu đất.
|
|
03:43
03:46 03:50 03:53 |
BCU Villagers unclogging river
Pull out to WS of river and floating debris MCU Man stood in water BCU river and man in FG |
The mounting quantities of silt clog up the river impeding its flow contributing to the floods that give the river another name. China’s Sorrow. (03:54)
Một lượng lớn phù sa đọng lại trên sông ngăn dòng chảy, đã tạo ra lũ lụt,và con sông lại mang một cái tên khác “Nỗi buồn của Trung Quốc”.
|
|
03:56 | WS of man and horse walking across the land. | ||
03:58
04:00 04:03 04:05 04:09 04:14 04:18 |
MCU legs stuck in the mud WS Tourists and buses WS Dusty land WS Road, thick dust, moped in FG WS of busy road and dust storm 2S Men with bike |
In some areas creating floating mud mattresses that attract passing tourists. A local problem becomes a national problem. In the dry season the light unprotected soil is swept up in the winds causing the dust storms that are blown over China’s cities and beyond its borders. (04:19)
Ở vài nơi, nó còn tạo thành những tấm nệm bùn trôi nổi, thu hút khách du lịch. Một vấn đề địa phương trở thành vấn đề quốc gia. Trong mùa khô, lớp đất nhẹ trên bề mặt bị cuốn theo gió, gây nên bão bụi khắp các thành phố Trung Quốc và vượt qua biên giới.
|
|
04:22
04:29 |
MCU Boy walking Pan up from feet to face
MCU Man smoking
|
On the plateaux the researchers realised that progressive degradation of the environment trapped the local population into a life of subsistence farming. (04:32)
Trên cao nguyên, các nhà khoa học nhận thấy rằng môi trường liên tục suy thoái khiến người dân chỉ có thể canh tác tự cung tự cấp. |
04:23 OUT |
04:33 | WS of landscape | ||
04:34
04:36
04:45 |
MCU Man carrying hay
WS Men sifting sand |
It’s a process that has occurred throughout the world where poor agricultural communities find themselves overusing their land in order to survive. Depleting its fertility and further impoverishing themselves. (04:47)
Nó là quá trình diễn ra ở khắp nơi trên thế giới, khi mà những người nông dân nghèo buộc phải khai thác đất quá mức để sống, làm giảm độ màu mỡ của đất và lại càng làm họ đói nghèo hơn.
|
|
04:50 | CU man holding sieve | ||
04:52
04:54 |
MCU JL PTC, Mountains in BG. Zoom to BCU |
(JL) One thing that became apparent early on is the connection between damaged environments and human poverty. In many parts of the world there’s been a vicious cycle. Continuous use of the land has led to subsistence agriculture and generation by generation this has further degraded the soils. The vital question we have to ask is – can this be destructive process be reversed? (05:15)
(JL) Một điều dễ nhận thấy là mối liên quan giữa suy thoái môi trường và đói nghèo. Ở nhiều nơi trên thế giới đã diễn ra vòng luẩn quẩn này.Việc sử dụng đất liên tục dẫn tới nền nông nghiệp tự cung tự cấp và từ thế hệ này sang thế hệ khác, càng làm đất bị xói mòn. Câu hỏi quan trọng cần đặt ra là: liệu có thể đảo ngược quá trình tiêu cực này không?
|
|
05:16 | BCU Tannoy | ||
05:19
05:22 |
BCU man speaking into microphone
MCU Men on back of tractor driving L-R |
Fifteen years ago, Chinese and international experts were confident it could be. (05:23)
15 năm trước, các chuyên gia Trung Quốc và quốc tế đã tin là có thể.
|
|
05:24 IN | |||
05:26
05:36
05:39
05:41 |
MCU shepherd and sheep. Pan R-L hills in BG
WS of villagers in town CU Man smoking CU Villagers talking |
They decided that to prevent further erosion it was necessary to cease farming on certain key areas to allow the trees and shrubs to grow back.
Họ quyết định để ngăn chặn xói mòn, cần phải ngưng canh tác ở những khu vực xung yếu và để cho cây cối mọc trở lại.
But this could not happen without the consent of the farmers themselves. (05:41)
Nhưng điều này không thể xảy ra nếu không có sự đồng thuận của những người nông dân. |
05:41 OUT |
05:42 | CU Mans face | ||
05:44 | They took some persuading? (05:45)
Họ đã phải thuyết phục? |
||
05:46
05:47 05:48 |
MCU Mans face
MCU Another mans face BCU TF PTC |
||
05:50
05:54 |
IDENT – Mr TA FUYAN
Chief Engineer Water Protection Bureau (Ông Ta Fu Yuan, Kỹ sư trưởng, Cục quản lý nước) OUT |
Of course a lot of people didn’t understand the project, they weren’t thinking in the long term. (05:54)
Tất nhiên có nhiều người không hiểu dự án và họ không nghĩ về lâu dài. |
|
05:56
05:59 |
BCU Mens faces
BCU Men talking PTC in marketplace. |
||
06:00
06:16 |
CU Families stood looking at camera |
They want us to plant trees everywhere. Even in the good land. What about the next generation? They can’t eat trees’ (06:18)
Họ muốn chúng tôi trồng cây ở mọi nơi. Thậm chí ở chỗ đất tốt. Vậy còn thế hệ sau thì sao? Chúng không thể ăn cây được. |
|
06:20 | WS of bikes parked | ||
06:21 IN | |||
06:22 | WS of villagers walking down hillside. | ||
06:23
06:26
06:29
06:31
06:33 |
CU Villagers with tools
BCU Foot in mud
BCU Mans face
WS PAN R-L workers on hillside. |
What eventually convinced the local people was the assurance that they would have tenure of their land.
Chính điều thuyết phục được người dân là họ sẽ được sở hữu đất đai.
That they would be directly benefit from the physical effort they invested in the new project. (06:35)
Họ hưởng lợi trực tiếp từ những nỗ lực mà họ đã bỏ ra cho dự án mới này |
|
06:39
06:42 |
BCU Digging soil
MCU TF PTC |
||
06:43
06:47 06:51 06:54 06:56 06:59 07:03 07:06 07:15 |
CU Man carrying plants Cu workers digging BCU Spade WS Mountain, small tree in FG CU Workers and tractor LS of hillside WS Green landscape. PAN L-R MCU TF PTC |
The goal was to give a hat to the hilltops, give a belt to the hills as well as shoes at the base. The hat meant that the top of these hills had to be replanted with trees. The belt meant that terraces had to be built, to be used for crop planting and also for trees. The shoes were the dams which we had to build. So that the hills could grow back to life and our economy as well as our lives could improve. (07:17)
Mục đích là đội mũ khoác cho những đỉnh núi, thắt lưng cho những ngọn đồi, và đi giày dưới chân đồi. Cái mũ có nghĩa là đỉnh đồi được phủ cây xanh. Thắt lưng nghĩa là xây ruộng bậc thang để trồng cây và hoa màu. Đôi giày nghĩa là xây những đập ngăn nước. Nhờ đó những ngọn đồi sẽ hồi sinh và nền kinh tế cũng như cuộc sống của chúng ta sẽ được cải thiện. |
|
07:21
07:24 |
BCU Men digging | ||
07:27
07:34 07:37 |
WS PAN L-R across hilltops
WS Green landscape CU Sheep feeding |
Hills and gullies were designated as ecological zones to be protected. Farmers were given financial compensation for not farming on them and keeping their livestock penned up. (07:39)
Những quả đồi và mương nước được quy định là các vùng sinh thái cần bảo vệ. Nông dân được đền bù tiền vì không được canh tác và không được thả gia súc trên vùng đất. |
|
07:40 | BCU Sheep face, chewing plant | ||
07:42 OUT | |||
07:43 | BCU Map | ||
07:46
07:49
|
2S CU Men holding map. Hillside in BG
WS Baron hillside. PAN L-R |
When I first filmed Mr Ta Fuyuan and his colleagues back in 1995 I had no idea this initiative could achieve such dramatic results. (07:55)
Khi tôi quay phim ông Ta Fu Yuan và đồng nghiệp vào năm 1995, tôi không biết rằng sáng kiến đó đã đem lại kết quả ấn tượng đến vậy. |
07:51 IN |
07:58
08:09 08:13 |
Mix into WFS green landscape. PAN R-L
BCU Plants swaying in breeze WS Workers digging |
||
08:14
08:18 |
LS hillside baron landscape |
The effort that people put into converting their slopes into terraces has resulted in a marked increase in agricultural productivity. (08:21)
Nỗ lực cải tạo sườn dốc thành ruộng bậc thang đã giúp tăng năng suất nông nghiệp đáng kể. |
|
08:22 | Mix into LS of green hillside | ||
08:24
08:25 |
Pan up to green vegetation up to hilltop. |
The higher yields are directly related to the return of natural vegetation in the surrounding ecological land. (08:31)
Năng suất cao hơn liên quan trực tiếp tới sự hồi phục của các thảm thực vật ở vùng sinh thái xung quanh. |
|
08:32
08:34 08:37 08:40
|
WS of baron hillside
Mix into WS green hillside BCU Purple flower and butterfly MCU Flower swaying in breeze |
||
08:42
08:45
08:48
08:50
08:53 |
MCU Yellow flower
WS of green landscape and rainfall
BCU Trees and rainfall
ECU Leaves and rain landing on them
ECU Pan down to soil and roots |
Now when it rains, the water no longer runs straight off the slopes.
Giờ đây khi mưa xuống, nước không còn chảy tuột xuống triền dốc.
Trapped by the vegetation, it sinks into the ground, where it is retained in the soil, taking weeks and months to gently seep down and irrigate the fields and terraces, below. (09:00)
Được thảm thực vật giữ lại, nước mưa thấm sâu vào lòng đất, mất hàng tuần và hàng tháng chầm chậm thấm qua tưới tiêu cho những cánh đồng và ruộng bậc thang bên dưới.
|
|
09:01 OUT | |||
09:05 | Pull out to WS of green landscape | ||
09:06 | Restoration has occurred over an area of 35,000 square kilometres. (09:11)
Sự hồi phục diễn ra trên vùng đất rộng 35.000 km2.
|
||
09:14 | LS Green hilltop PAN R-L | ||
09:15
09:23
09:26 |
BCU Water
WS of landscape, jeep in BG |
The impact of such an enormous addition of vegetation goes far beyond the plateau itself.
Tác động của sự thay đổi lớn về thảm thực vật không chỉ dừng lại ở riêng cao nguyên này.
There’s been a significant reduction in the soil rushing down into the Yellow river. (09:27)
Đất bị cuốn trôi xuống sông Hoàng Hà đã giảm đi nhiều.
|
|
09:30
09:33
09:37
09:42
09:47
09:52
09:58
|
BCU JL PTC in vehicle
POV from vehicle through trees
BCU JL PTC in vehicle
WS Man walking R-L across fields
Pull out to LS of hillside |
(JL) As ive been travelling around the Loess Plateau ive seen extensive changes. The vegetation cover on the hillsides, on the tops of the hills, and down in the valley. Everything has changed.
(JL) Khi đi dọc Cao nguyên Loes, tôi đã thấy những thay đổi to lớn. Thảm thực vật phủ xanh đỉnh đồi, triền đồi và dưới thung lũng. Mọi thứ đều khác trước.
Its changed the lives of the people and in fact the people themselves have done this because they were the ones who, who changed their behaviours, terraced the fields, improved the soils, learned to protect the marginal areas.(10:01)
Cuộc sống của người dân cũng vậy. Thực tế là chính họ làm nên điều này. Vì họ đã thay đổi lối sống, làm ruộng bậc thang, cải tạo đất, học cách bảo vệ những vùng đất biên
|
|
10:05
10:07 |
POV from vehicle R-L greenhouses in BG, trees in FG |
(JL) The changes are not simply on the hillsides. On the plains you can see greenhouses that are filled with vegetables this extends the growing season. Its very high value produce. (10:17)
Biến đổi không riêng ở triền đồi mà còn trên đồng bằng. Bạn có thể nhìn thấy các nhà kính phủ đầy rau xanh, với mùa trồng trọt được kéo dài, tạo nên những sản phẩm có giá trị cao. |
|
10:18
10:19 10:20 |
BCU Green peppers
BCU Sweet potatoes BCU Knife cutting through vegetable. |
||
10:21
10:22 10:23 10:24 10:26 10:28 |
CU Villagers in market ECU Tomatoes in FG villagers in BG BCU Man carrying plants WS Marketplace PAN L-R MCU along market stalls. |
The abundance of variety of new produce can be seen in the local markets. Follow up studies have shown incomes have risen threefold. (10:32)
Dạo qua các khu chợ địa phương, có thể thấy những thành quả đa dạng và phong phú này. Một nghiên cứu tiếp theo còn cho thấy thu nhập của người dân đã tăng lên gấp 3 lần. |
|
10:34 IN | |||
10:35
10:37 |
MCU Crowds of people
BCU Hands holding green beans |
And scientists point to a more global benefit. (10:38)
Và các nhà khoa học còn chỉ ra lợi ích toàn cầu lớn hơn. |
|
10:43
10:44 10:46 10:49 10:51 |
WS Trees BCU Leaves BCU Plants BCU Branches and leaves |
Plants through photosynthesis,
Remove carbon from the air countering the effect of emissions on the Climate. (10:52)
Qua quá trình quang hợp, cây xanh loại bỏ cacbon khỏi không khí, chống lại tác động của hiệu ứng nhà kính do con người tạo ra đối với môi trường.
|
|
10:53
10:55 |
BCU Tree and woodpecker pecking
BCU PTC Prof CM |
||
Ident – Prof. CAI MANTANG
Beijing University (Giáo sư Cai Mantang, Đại học Bắc Kinh) |
10:56 OUT | ||
10:57
11:00 |
IDENT OUT |
In terms of Climate change, we can say that the project made a double contribution. Firstly the project was successful in restoring vegetation on a large scale. (11:07)
Xét về biến đổi khí hậu, có thể nói dự án này đã tạo nên đóng góp kép. Trước hết, dự án thành công trong việc khôi phục thảm thực vật trên diện rộng.
|
|
11:11
11:16 |
WS Green landscape
WS hills and fields |
So many trees and so much vegetation grew up, and this definitely helped take carbon out of the atmosphere. (11:17)
Rất nhiều cây xanh và thảm thực vật đã mọc lên, và chắc chắn giảm được lượng cacbon trong khí quyển.
|
|
11:20 | BCU Prof CM PTC | ||
11:22 | Secondly, because the health of the Loess Plateau’s eco-system has been so much improved, the region will be better able to resist the negative impacts of climate change. (11:30)
Thứ hai, nhờ sức khoẻ hệ sinh thái ở Cao nguyên Loess được cải thiện rất nhiều mà vùng đất này có khả năng kháng lại tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu tốt hơn. |
||
11:33 IN | |||
11:35
11:37 |
Cu dancer shadows on the ground.
WS of dancers with ribbons |
||
11.38
11:40
11:46
11:50
11:52 |
BCU Ribbons
MCU Dancers in FG, Statue in BG
Bcu dancer
Ws dancers |
As a result of its success the lessons learnt, from the Loess Plateau rehabilitation, are now being applied all over China.
Sau thành công này, kinh nghiệm từ sự hồi phục ở Loess đã được áp dụng trên khắp Trung Quốc.
But, could such projects work elsewhere in less centrally controlled societies? With fewer resources and different soils. (11:53)
Nhưng liệu những dự án như thế có thể thành công ở những quốc gia ít bị quản lý tập trung – nơi ít nguồn lực hơn và với các loại đất khác nhau không? |
11:53 OUT |
11:55 IN | |||
11:56 | Planet Earth GFX | ||
11:59
12:04 |
Ws desert and camels walking L-R |
Ethiopia, perhaps more than any other country, has come to symbolise the vulnerability of humankind to environmental catastrophe. (12:08)
Ethiopia, hơn bất kì quốc gia nào khác, là ví dụ biểu trưng cho khả năng dễ bị tổn thương của con người trước thảm hoạ môi trường. |
|
12:09 | Bcu camel in fg, hills and sunset in bg | ||
12:12
12:15
12:18 |
CU Sand and hay
BCU Mans face
LS Lady in field |
This is a country whose problems have been increased by war and civil conflict.
Đất nước này đã phải đối mặt với những vấn đề trầm trọng do chiến tranh và nội chiến,
And now human induced climate change is predicted to make matters worse. (12:21)
Và giờ đây, biến đổi khí hậu do con người sẽ còn khiến tình hình tồi tệ hơn. |
|
12:23 | AV over loess Plateau L-R | ||
12:25
12:32 |
Pan L-R across landscape. |
As on the Loess Plateau centuries of farming practices have stripped the land of natural vegetation.
Cũng như ở cao nguyên Loess, hàng trăm năm canh tác nông nghiệp đã vắt cạn thảm thực vật tự nhiên.
The dry gullies bear the scars of FLASH floods. (12:36)
Những rãnh cạn này là dấu vết của các đợt lũ quét. |
|
12:38
12:40 |
WS JL PTC, Gullies in BG |
(JL) These gullies are evidence of
The enormous power of run off during the rainy season. Without vegetation cover on the hillsides when the rains come the water doesn’t soak into the ground but flows away in a flood. Then it’s not available for agriculture during the rest of the year, this leads to drought and famously for Ethiopia, famine. (13:00)
Nó cho thấy sức tàn phá khủng khiếp của dòng chảy trong mùa mưa. Không có thảm thực vật trên các sườn đồi, khi mưa xuống, nước không ngấm vào đất mà cuốn trôi thành lũ. Trong suốt thời gian còn lại trong năm, người dân không thể canh tác được, và Etiôpia sẽ phải chịu đựng những trận hạn hán và đói nghèo hoành hành.
|
12:39 OUT
13:00 IN |
13:01 | WS of hills | ||
13:02
13:08
13:10
13:13
13:17 |
Fade into WS of green hills
2S Walk L-R hills in BG
BCU Mens legs walking through grass
CU Mans face |
But just as I’ve witnessed in China there is hope that the situation here can be reversed.
Nhưng với những gì tôi đã thấy ở Trung Quốc, có thể hy vọng tình trạng này sẽ được giải quyết.
In just six years Professor Legesse Nagash and local villagers have transformed a severely eroded terrain by planting indigenous trees and plants. (13:20)
Chỉ trong 6 năm, Giáo sư Legesse Nagash và dân làng đã cải tạo địa hình bị xói mòn trầm trọng bằng cách trồng các loại cây xanh và thực vật bản địa.
|
|
13:24
13:27
13:30 |
BCU Clear flowing stream
BCU Water |
Almost miraculously a clear flowing stream has emerged, where once there was a muddy trickle. (13:30)
Gần như điều kì diệu, một dòng suối trong vắt xuất hiện tại nơi mà trước kia là một dòng bùn chảy.
|
|
13:31 OUT | |||
13:33
13:35 |
2S JL & LN sat by stream |
(JL)How is it that it’s possible for you to get the stream to flow throughout the year? (13:37)
Làm sao ông có thể tạo ra dòng suối chảy quanh năm?
|
|
13:38
13:45
13:54
13:58 |
WS Hills PAN L-R
2S JL & LN Sat by stream
BCU Stream flowing |
(LN) It is because of the vegetation cover which has been regenerating on this mountain. This water is maintaining the landscape because as soon as rain falls, on the canopy on this vegetation that rain then infiltrated gradually into the ground ending up with this steady flow of this river.(14:00)
Đó là vì lớp phủ thực vật đã được tái tạo lại trên ngọn núi này. Nguồn nước này giúp duy trì cảnh quan vì cứ khi nào trời mưa, từ trên tầng tán thực vật này nước mưa dần dần thấm vào lòng đất tạo ra dòng chảy đều đặn của con sông này.
|
|
14:01 | ECU Water flowing | ||
14:03
14:05 14:08 14:11 14:15 14:18 |
CU LN by stream RS of JL by stream 2s by stream BCU Stream 2S by stream |
(LN) Water is life. Without water nobody can do anything.
Im amazed as short as 5 years, 6 years you get clean water like this provided you work hard for restoring this degraded landscape. (14:19)
Nước là sự sống. Không có nước, con người không thể làm được gì. Tôi thực sự ngạc nhiên khi thấy chỉ trong vòng một thời gian ngắn 5-6 năm, ở đây đã có một dòng nước sạch trong vắt, bù lại công sức mọi người đã vất vả để khôi phục cảnh quan này.
|
|
14:20 | LWS Baron landscape | ||
14:23
14:25 14:31 |
PAN R-L across landscape CU Blue sky |
About a thousand kilometres further North in the village of Abraha Atsebaha, another near miraculous phenomenon is occurring. (14:31)
Chừng 1000 km về phía Bắc ngôi làng Abraha Atsebaha, một hiện tượng gần như kì diệu khác cũng đang xảy ra.
|
|
14:33
14:35
14:36 |
BCU Farmers digging
BCU Digging soil
3S Women talking |
Farmers are finding water at the bottom of their wells, despite the poor rains this year. (14:38)
Những người nông dân tìm thấy nước dưới đáy giếng dù năm nay mưa rất ít.
|
|
14:41
14:47
14:50 |
BCU Flower and bee in FG, farmers in BG BCU Farmer digging. PAN Down to soil |
The famine of 1984, struck the people of this valley very hard. Many migrated, many died. Now the people are returning. (14:50)
Nạn đói năm 1984 đã ảnh hưởng nặng nề tới người dân ở thung lũng này. Nhiều người phải di cư, nhiều người đã chết. Nhưng nay mọi người đang quay trở lại.
|
|
14:51 | The village chairman Gabre Giday remembers well how life used to be. (14:55)
Trưởng bản Gabre Giday vẫn nhớ rõ cuộc sống từng như thế nào ngày trước. |
||
14:56 | BCU GG PTC | ||
14:57 | IDENT – GABRE GIDAY
Village Chairman – Abraha Atsebaha |
||
15:00
15:01
15:08
15:12
15:16 |
IDENT OUT
WS cattle walking r-l across camera CU Cattle
BCU GG PTC |
Ten yeas ago I’d say even five years ago I’ll tell you what the situation was, it was absolutely terrible. The sun, the drought, the wind, it was all dry like the desert. There was refugee programme for our village. So we had a choice, leave the valley or do something.
(15:24)
Tôi kể anh nghe, 10 năm trước, hay chỉ 5 năm trước đây thôi, là thời gian cực kỳ khủng khiếp. Mặt trời, hạn hán, gió, tất cả đều khô như sa mạc. Đã có chương trình di cư cho dân làng. Chúng tôi đã phải lựa chọn, rời thung lũng hoặc làm điều gì đó |
|
15:26 | LS Villager and villagers | 15:26 IN | |
15:27
15:31
15:35
15:42
15:51 |
WS Trees and landscape
LS JL Walking in grass on hill
PAN L-R across landscape
CU Greenery and water at foot of the hill |
With government support, they applied the same principles as the Chinese. Setting land aside land for natural vegetation to return. In the ravines they built small dams which are now fed by underground springs. And like Professor Legesse’s stream rain that fell weeks ago now slowly seeps through the sub soil replenishing the supply of water. (15:52)
Với sự hỗ trợ của chính phủ, họ áp dụng cách làm tương tự như Trung Quốc, bỏ đất hoang để thảm thực vật tái sinh tự nhiên. Trong các hẻm núi, họ xây các con đập nhỏ, giờ đây được cấp nước từ các con suối ngầm. Và giống như dòng suối của giáo sư Nagash, nước mưa của vài tuần trước giờ đang thấm từ từ xuống tầng đất dưới, bổ sung vào nguồn cung cấp nước.
|
|
15:54
15:59 |
BCU Water JL Reflection. Big splash and ripples
LS 2S by water |
||
15:59 OUT | |||
16:03 | BCU GG PTC | The eroded land has become fertile; it’s changed for the better. (16:07)
Đất thoái hóa nay đã màu mỡ hơn.
|
|
16:10
16:14
16:17 16:19 |
BCU Leaves in FG, JL in BG walking through BCU Green fruit on tree CU Fruit trees, JL and GG walking ahead. |
In the drought our fruit trees, dried up. Now they’re coming back, and we grow even more varieties.
These are the real benefits we’ve seen. (16:20)
Suốt thời kỳ hạn hán, cây ăn quả đều héo khô. Giờ đây, chúng đang tươi tốt trở lại, và chúng tôi còn trồng thêm nhiều loại cây khác. Đó là những kết quả thực sự mà chúng tôi thấy.
|
|
16:21 | CU Trees, bee hives | ||
16:22 | We have food security and our children can go to school – our lives have improved. (16:29)
Chúng tôi đã đảm bảo được an ninh lương thực, và bọn trẻ được đi học – cuộc sống nay đã khấm khá hơn.
|
||
16:30 | 2S Man winding well | ||
16:32
16:33 16:38 16:40 |
WS Villagers digging BCU Bucket emptying water LS Landscape |
We no longer need to beg the government for aid thanks to these changes we have made. (16:42)
Chúng tôi không còn phải xin cứu trợ từ Chính phủ nữa. Đó là nhờ những thay đổi do chính chúng tôi tạo ra. |
|
16:43
16:45 |
LS Field plots |
Even wild animals who’d disappeared are returning, even the leopards. (16:45)
Thậm chí những động vật hoang dã trước biến mất giờ xuất hiện trở lại, ngay cả loài báo.
|
|
16:48
16:51
16:55
16:59
17:02 |
BCU Mans face
LS Men cutting grass
WS Hay field
WS Hay field and sunset in BG |
These villagers are now better able to withstand the impact of climate change. With International assistance, their achievement could be repeated across the country. the benefits, as Professor Legesse points out would spread far beyond Ethiopia borders. (17:04)
Giờ đây, những người dân làng Abraha Atsebaha có thể chống chọi tốt hơn với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Thành tựu của họ có thể được nhân rộng trên toàn đất nước với sự hỗ trợ quốc tế. Những lợi ích mà Giáo sư Nagaash chỉ ra còn có thể lan rộng ra các nước khác.
|
|
17:06
17:07
17:08
17:12
17:46
17:54
18:00 |
Cu LN PTC
IDENT – Prof. LEGESSE NEGASH Addis Ababa University Founder & Leader Center for Indigenous Trees
IDENT OUT
AV over mountains
LS Eagle flying, mountains in BG
|
The most important issue for Africa, and I consider this Africans very first burning issue is restoration. No matter what we do, we might be good at rocket science, but the environment and restoring this huge vast landscape, our degraded landscape is critical for Africa. Particularly for Africa, particularly for Ethiopia. You know, half of Ethiopia is mountain. And this mountain system is degraded and this degradation of this huge landscape huge mountain chain of Ethiopia is critical not only for Ethiopia but also for the entire region. Consider Egypt; look at the Sudan, where 86% percent of the Nile flows to these countries. How can you support life in Egypt, with out restoring Ethiopia’s mountains?
So this is regional, national, and international (18:01)
Vấn đề quan trọng nhất ở Châu Phi, mà tôi coi là vấn đề nóng bỏng của Thế kỷ 21, chính là khôi phục môi trường. Dù chúng ta giỏi đến mấy về khoa học tên lửa hay khoa học hạt nhân, nhưng việc khôi phục cảnh quan rộng lớn này, là vấn đề sống còn với Châu Phi, đặc biệt là ở Etiôpia. Một nửa Etiôpia là núi đồi, hệ thống sinh thái này đã bị suy thoái. Sự suy thoái của cảnh quan rộng lớn này không chỉ tác động tới Etiôpia mà tới toàn khu vực. Thử nhìn Ai Cập và Su đăng, nơi có 86% nước sông Nil đang đổ vào. Vậy sao có thể duy trì sự sống ở Ai Cập mà không bảo vệ hệ thống núi đồi của Etiôpia? Đó là vấn đề của quốc gia, khu vực và quốc tế.
|
17:46 IN |
18:11 | Planet earth GFX | ||
18:13
18:23 |
WS Trees in FG, hills in BG PAN R-L |
Environmental degradation is not only a problem for the dry regions of Ethiopia. It can be just as devastating for countries like Rwanda where rainfall is plentiful. (18:24)
Suy thoái môi trường không chỉ là vấn đề ở những quốc gia khô cằn như Etiôpia. Mà còn là hiểm họa ở các nước có nhiều mưa như Rwanda.
|
|
18:27
18:31
18:34 |
WS Hillside with 1 man
CU Fire and smoke in hills |
This tiny country is grappling with the problem of a growing population, trying to eke out a living on a finite amount of land. (18:34)
Quốc gia nhỏ này đang vật lộn với tình trạng gia tăng dân số, cố tìm kiếm chốn an cư cho người dân trên một diện tích đất giới hạn.
|
|
18:35
18:37
18:40
18:44
18:47 18:50 |
WS hillside farming plots
CU Women digging, small baby on back
WS stream in FG, Village and mountains in BG CU Stream with bird sat next to it. CU Farmer in field |
As in China and Ethiopia, over farming on the hill sides caused serious erosion and a decline in fertility, forcing poor farmers to move into protected areas such as the Rugesi wetlands– a wildlife site of international importance. (18:51)
Cũng như ở Trung Quốc và Etiôpia, canh tác nông nghiệp quá mức đã dẫn đến xói mòn, cằn cỗi, đẩy người dân nghèo chuyển đến các khu bảo tồn thiên nhiên, như vùng đất ngập nước Rugesi – nơi cư trú nổi tiếng của các loài động vật hoang dã quý hiếm. |
|
18:53 OUT | |||
18:54
19:00
|
BCU JL PTC, Hills in BG |
(JL) When farmers drain this marsh to try to grow more food they not only damaged an important wetland eco-system, they also had a significant impact, 3 hours drive away in Kigali the capital city. (19:05)
Khi nông dân tháo nước từ đầm lầy để trồng trọt, họ không chỉ phá hoại một hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, mà còn gây ảnh hưởng lớn đến Thủ đô Kagali – cách đó 3 tiếng đi bằng ô tô. |
|
19:06 | WS marshlands | ||
19:08
19:09
19:13 |
CU Waterfall
WS Waterfall |
The water that pours from the marshlands is a vital source of hydro-power for Rwanda’s capital. (19:13)
Nước từ đầm lầy này là nguồn cung quan trọng để sản xuất thủy điện phục vụ Thủ đô. |
|
19:16 | WS PAN R-L to pwer station | As the wetlands began to dry out, power stations below couldn’t generate enough electricity. (19:21)
Khi đầm lầy khô cạn, các nhà máy không thể sản xuất đủ điện. |
|
19:23 | CU Pylons Pan down to power station | ||
19:25 | The Rwandan government rented diesel power generators to make up the shortfall. (19:29)
Chính phủ Rwanda đã phải thuê những máy phát điện chạy đi-ê-zen để bù vào lượng điện thiếu hụt. |
||
19:30
19:32 |
BCU Generators
2S CU JL & RM PTC |
||
19:33 | Dr Rose Mukankomeje, took me to see them. (19:35)
Rose
Tiến sĩ Rose Mukankomeje đã dẫn tôi đi xem các nhà máy này. |
||
19:36
19:38
19:39
19:42
|
IDENT – Dr ROSE MUKANKOMEJE Director General Rwanda Environment Management Authority
WS JL & RM PTC
IDENT OUT
|
(RM) So what is happening here is that those generators we are renting them from this company and we are then obliged to rent to them especially when we degraded the wetland and we lost 20 megawatts of electricity and to run those machines we’re paying 65,000 years dollar a day. (19:59)
Điều đang diễn ra ở đây là chúng tôi bắt buộc phải thuê các máy phát điện từ công ty này, nhất là khi các vùng đầm lầy đã bị phá hủy và chúng tôi mất 20 mêga-oát điện. Chúng tôi phải trả 65.000 đôla một ngày để vận hành những cái máy này. |
|
20:00
20:01 |
2S CU JL & RM PTC |
(JL) Sixty five thousand dollars a day that’s multi-millions of dollars. (20:02)
65.000 đôla 1 ngày, vậy là hàng triệu đô một năm. |
|
20:04
20:14 |
BCU Generators |
(RM) Yes it is six million dollar and as you must, might know Rwanda is not a rich country. Some of that money has been borrowed from the bank, is from tax payers. (20:15)
Đúng, 6 triệu đô-la và anh biết rằng Rwanda không phải là một nước giàu có gì. Một phần số tiền đó được vay từ ngân hàng, và là tiền thuế của những người dân. |
|
20:17 | 2S CU JL & RM PTC | (JL) How does this affect the climate? (20:18)
Vậy việc này tác động tới khí hậu như thế nào? |
|
20:19
20:22 |
CU Pylons |
(RM) Of course those machines they’re run on diesel and when you burn the diesel up you are producing green house gases. (20:26)
Tất nhiên là những máy phát điện đó chạy bằng dầu đi-ê-zen và khi anh đốt đi-ê-zen, anh đang tạo ra khí nhà kính. |
|
20:28
20:32
20:36
20:39 |
BCU Locals in market
BCU Boy carrying bananas on his head
CU Women farming |
Environmentally damaging -AND more expensive. Locals had to pay three times as much for their electricity. (20:37)
Phá hoại môi trrường và tốn kém hơn nữa khi người dân phải trả giá điện cao gấp 3 lần. |
20:28 IN |
20:40 | So Government policy makers focused on how to restore the Rugesi wetlands. (20:45)
Do đó, các nhà hoạch định chính sách đã tập trung vào việc làm thế nào để khôi phục vùng ngập nước Rugesi.
|
||
20:46
20:47 |
BCU Man carrying sack on his head |
If people were the problem they could also be the solution. (20:50)
Nếu con người là vấn đề thì họ cũng có thể là giải pháp.
|
|
20:51 OUT | |||
20:52
20:53
20:54
21:00 |
BCU PK PTC
IDENT – H E Paul KAGAME President of Rwanda
H.E Paul Kagame – Tổng thống Rwanda
IDENT OUT |
We had to take a careful look at what had actually been happening that damaged this system and therefore had to reverse that again with the human action and this is why it is important to look at how human actions can destroy or can reverse what has been destroyed or even protect our environment. (21:19)
Chúng tôi đã phải xem xét kỹ những gì đã và đang diễn ra. Hệ thống này đã bị phá hoại, nên cần phải xoay chuyển tình thế bằng chính hành động của con người. Cần thiết phải thấy rằng con người có thể phá hủy và cũng có thể khôi phục lại những thứ đã bị phá hủy,hay hơn nữa là bảo vệ môi trường của chúng ta.
|
|
21:20 | WS Green hills | 21:20 IN | |
21:22
21:24
21:29
21:35 |
CU Farmers on hill
BCU Farmers on hill
ECU Hands in soil |
The government decided to help the farmers leave the wetlands and to restore the degraded slopes above them.
Chính phủ quyết định hỗ trợ người dân rời khỏi những vùng đầm lầy này, khôi phục các triền dốc bị suy thoái trên đó.
Improving their croplands and encouraging trees and shrubs to grow back, capturing the rain. (21:36)
Cải tạo đất trồng trọt, giúp cây cối và cây bụi mọc trở lại để giữ nước mưa.
|
|
21:38
21:39
21:46 |
BCU RM PTC
WS Farmers working |
We have been supporting them by doing terraces, specifically there on the hills where they can increase and improve the productivity. (21:48)
Chúng tôi hỗ trợ người dân làm ruộng bậc thang, nhất là trên các ngọn đồi, để tăng cường năng suất. |
|
21:51
21:54 |
3s farmers working
MCU Man digging |
The most important thing is to have people with you on your side. (21:56)
Điều quan trọng nhất là thuyết phục người dân hiểu và đồng thuận với chúng tôi.
|
|
22:01
22:04 |
BCU Soil
LWS Village at foot of the hill |
||
22:05
22:07
22:13 |
BCU Waterfall
BCU JL taking pictures, children stood behind him. |
The Wetlands are now recovering. Great volumes of water once again cascade down to power the hydro stations. (22:13)
Các vùng đất ngập nước đang được phục hồi, lượng nước lớn lại đổ về cho các đập thủy điện.
|
|
22:14
22:18 |
ECU Waterfall |
Carbon free electricity is replacing the diesel generators… electricity prices have stabilised. (22:19)
Lượng điện không phát thải các-bon đang thay thế các máy phát điện chạy bằng đi-ê-zen, giá điện bình ổn. |
|
22:22
22:26
22:30 |
WS of hills and wetlands
CU Hills and wetlands
CU Bird in grass |
Restoring and preserving natural eco-systems like the Rugesi wetlands benefits everyone.
Khôi phục và bảo vệ các hệ sinh thái như vùng đất ngập nước Rugesi sẽ có lợi cho tất cả mọi người.
And so much more could be achieved. (22:30)
và mang lại rất nhiều lợi ích khác. |
|
22:31 OUT | |||
22:32
22:41
22:43 |
WS birds in long grass
BCU PK PTC |
If we had more involvement by different institutions coming in to help with available resources Rwanda could do more, much more and benefit much more but so would other countries, if such a partnerships and support were provided. (22:53)
Nếu có nhiều tổ chức khác hỗ trợ, chúng tôi sẽ có nguồn nước tốt hơn. Rwanda sẽ làm được nhiều thứ hơn, được hưởng lợi nhiều hơn, và các nước khác cũng giống vậy, với sự hỗ trợ và hợp tác. |
|
22:54
23:06 |
WS PAN L-R across wetlands
LS Mountain, clouds across the top. |
What the Rwandans recognised was the the marshlands are far more valuable as a natural system providing water for energy than as farmland. This principal is the same for the remaining hillsides and ravines. (23:07)
Điều mà người dân Rwanda nhận ra ở đây là khi vùng đầm lầy vẫn là khu vực tự nhiên thì nó đem lại nhiều giá trị, cung cấp nhiều nước hơn là khi bị canh tác. Nguyên lý này cũng áp dụng tương tự đối với những sườn đồi và các khe núi khác. |
|
23:09
23:10 23:13 23:21 23:35 |
BCU JL PTC, mountains in BG LS green hillside BCU trees pan down to ground |
(JL) What we’re seeing here is very interesting because it’s a line between human activity and natural systems and in human activity we have been able to value the productivity from agriculture and give it a monetary value. But in the natural systems we haven’t been able to value the trees, the bio diversity the water that’s absorbed to the bio mass and into the soils. (23:39)
Những gì chúng ta được thấy ở đây rất thú vị, vì có một ranh giới giữa hoạt động của con người và hệ thống tự nhiên. Trong hoạt động con người, chúng ta có thể đánh giá cao hiệu quả của nông nghiệp và thấy giá trị tiền bạc, nhưng trong hệ thống tự nhiên, chúng ta không đo đếm được giá trị của cây cối, của đa dạng sinh học, của nước ngấm vào đất và sinh khối. |
|
23:42
23:47 |
BCU Leaves though sunlight |
(JL) And theres another vital service that trees and plant provide. Photosynthesis.
Vegetation reduces the greenhouse effect by taking carbon dioxide out of the atmosphere. (22:52)
Và có một giá trị thiết yếu khác là khả năng quang hợp của cây cối. Thực vật giúp giảm hiệu ứng nhà kính bằng việc hấp thụ cacbon.
|
|
23:54
23:57 |
BCU Plant head
BCU LN PTC |
(JL) Climate change is better withstood with trees. You know humans, no matter how intelligent we are, no matter how capable we are with all our technologies we are helpless in the face of climate change.
We have not yet properly understood the miracles performed by trees. (24:13)
Biến đối khí hậu sẽ tốt hơn nếu có những cây xanh này. Bạn biết là con người, dù thông minh hay thành thạo công nghệ đến đâu, chúng ta đều không làm được gì trước sự biến đổi khí hậu. Chúng ta chưa hiểu hết được điều kỳ diệu mà cây cối đem lại.
|
|
24:22
24:23
23:25
24:33 |
ECU fruit on tree
WSgreen fields and farmers digging CU Farmers digging |
A measure of what restoring nature can do has been shown here on China’s Loess Plateau, where farmers have continued to prosper despite the worst drought in decades. (24:35)
Hiệu quả của việc khôi phục thiên nhiên có thể thấy rõ ở Cao nguyên Loess, nơi mà cuộc sống của người nông dân đang tiếp tục đi lên, bất chấp những đợt hạn hán tệ nhất trong nhiều thập kỷ. |
|
24:40
24:42
24:46 |
BCU Leaves and branches PAN R-L BCU Ground |
Since the beginning of the project the soil that nurtures their crops has been accumulating organic material from plants and animals. This holds the moisture and contains carbon. (24:51)
Ngay từ khi dự án bắt đầu, đất trồng đã tích tụ chất hữu cơ từ động thực vật. Đất giữ độ ẩm và trữ cacbon. |
|
24:54
25:06
25:20
|
BCU JL holding soil PTC
ECU JL Fingering soil
BCU JL PTC |
(JL) What’s interesting about this is all these root materials, all this other stuff, this is organic material and this organic material is mixing together with the loess, the geologic soils here and it’s making a living soil. This is where the moisture resides, yesterday it rained and there’s still moisture in this soil. This is where the nutrients are recycled so that each generation of life emerges here and this is where the carbon is. What’s interesting about this they made this field, this is new, so they’re helping to sequester carbon. (25:29)
Điều thú vị ở đây là chính các chất gốc rễ này, tất cả các chất này đều là chất hữu cơ được trộn lẫn trong hoàng thổ, loại đất địa chất của vùng này, và tạo nên đất của sự sống. Đó là nơi hơi ẩm đọng lại, hôm qua trời mưa và đất vẫn còn giữ ẩm. Đó là nơi chất dinh dưỡng được tái tạo để sự sống mới xuất hiện và cũng là nơi chứa cacbon. Điều thú vị là chúng tạo ra cánh đồng mới mẻ này, và còn giúp hấp thụ cacbon. |
|
25:31 | ECU JL Fingering soil | Living soils like this retain on average three times more carbon, than the foliage above the ground. (25:36)
Những loại đất như thế này chứa lượng cacbon nhiều gấp khoảng 3 lần so với các tán lá trên mặt đất. |
|
25:40
25:42 25:46 25:52 25:58
26:06
26:12 |
Planet Earth GFX
Flash White Flash White Flash White Flash White
AV over green marshlands through clouds.
CU Trees
|
(JL) If we were to restore the vast areas of the planet where we humans have degraded the soils just think what an impact we would have in taking carbon out of the atmosphere.
Nếu khôi phục được nhiều khu vực rộng lớn đã bị con người làm thoái hóa, thì hãy xem lượng cácbon trong khí quyển sẽ giảm nhiều đến thế nào.
As much as a quarter of the worlds land mass ha been degraded and much could be debilitated in the way we have seen on the Loess Plateau.
Đến một phần tư diện tích đất đai trên thế giới đã bị thoái hoá, và rất nhiều vùng có thể hồi phục lại như Cao nguyên Loess.
And weve only just begun to recognise the real value of natural capital.
Và chúng ta mới chỉ bắt đầu nhìn nhận giá trị thực của nguồn vốn thiên nhiên.
Surely investing in the recovery damaged environments is a cost effecting way of solving the problems we face today. (26:16)
Rõ ràng, đầu tư vào khôi phục những môi trường bị thoái hoá sẽ là một giải pháp hiệu quả và tiết kiệm để giải quyết nhiều vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt ngày nay. |
25:40 IN
26:10 OUT |
26:19
26:23
26:27
26:32
26:36
|
BCU AS PTC
IDENT – ACHIM STEINER Executive Director United Nations Environmental Programme
Achim Steiner, Giám đốc UNEP
IDENT OUT
AV Through trees
CU AV through trees
BCU AS PTC |
Why did they not invest an equal amount if not more into a shovel ready technology so to speak which is natures way of sequestering and restoring carbon.
Tại sao không có đầu tư tương tự hay nhiều hơn nữa vào công nghệ sẵn có này, hay nói một cách khác, đây là một cách tự nhiên để thu hồi và lưu trữ các-bon?
It is actually by investing in our ecological infrastructure and eco systems and expanding the ability to sequester and restore carbon that we have the greatest opportunity to do something and the wonderful thing is its not just carbon sequestration we are also faced with loss of eco systems that will effect our food security, our water security.
Đó là cơ hội đầu tư vào cơ sở hạ tầng sinh thái và các hệ sinh thái để tăng khả năng thu hồi và lưu trữ cacbon của thiên nhiên. Không chỉ vậy, nó còn giải quyết vấn đề mất đa dạng sinh học và suy thoái môi trường mà hậu quả là thiếu lương thực, thiếu nước, hay nhiều loài sinh vật đang biến mất nhanh chóng.
We are losing species on an unprecedented rate so maintaining, restoring protecting, expanding natural eco systems has multiple benefits. Immediate in terms of climate change but also fundamental to the future of many of the services that we simply take for granted from nature. (27:09)
Các loại sinh vật đang biến mất nhanh chóng, do đó, duy trì, khôi phục, bảo vệ và mở rộng các hệ sinh thái sẽ đem lại rất nhiều lợi ích. Trước hết là giải quyết biến đổi khí hậu, và quan trọng hơn về lâu dài là nhiều nguồn lợi từ thiên nhiên.
|
27:09 IN |
27:10 | CU JL through trees walking | ||
27:14
27:20 |
PAN L-R across hillside |
My hope is that the developed countries, those most responsible for climate change will recognise the enormous potential of restoration. (27:23)
Tôi hy vọng các nước phát triển, những nước chịu trách nhiệm cho việc gây ra biến đổi khí hậu sẽ nhận ra tiềm năng hồi phục khổng lồ này.
|
|
27:26 | BCU JL PTC | (JL) What we’ve seen in China, in Africa and around the world is that it’s possible to rehabilitate large scale damaged eco-systems. If we can transfer the capital, the technology and empower the local people to restore their own environment it’ll have enormous benefits. Restoration can sequester carbon, reduce bio- diversity laws mitigate against flooding, drought and famine. It can ensure food security for people who are now chronically hungry. Why don’t we do this on a global scale? (27:59)
Những gì chúng ta thấy ở Trung Quốc,Châu Phi và khắp thế giới cho thấy rằng có thể hồi phục hệ sinh thái bị hủy hoại trên quy mô lớn. Nếu chúng ta có thể chuyển giao vốn, công nghệ và trao quyền cho người dân địa phương để họ khôi phục chính môi trường của họ, thì sẽ đạt được những lợi ích to lớn. Việc hồi phục sẽ giúp thu hồi các-bon, giảm nguy cơ mất đa dạng sinh học, giảm thiểu lụt lội, hạn hán và nạn đói, đảm bảo an ninh lương thực cho những người dân hiện đang chịu cảnh đói kém kinh niên. Vậy tại sao chúng ta không làm điều này trên phạm vi toàn cầu? |
|
28:02 | Fade to Black | ||
28:04 | Logos – IUCN, The Rockerfeller Foundation, The Open Univeristy, Syngenta, The World Bank
|
||
28:09 | 字幕
解说人 JOHN D. LIU
中国环境教育媒体计划 PATRICK AUGENSTEIN CLEMENT DUHAMEL LANCE KRAMER KOSIMA WEBER LIU MICHAEL McGINNIS
执行董事 JONATHAN J. HALPERIN
George Mason Centre for Climate & Society PROFESSOR PAUL SCHOPF CARMEN BERNETT LISA LACIVITA SAM MEDDIS KARI MORFIELD ASHLEY MOTT ILIRIANA MUSHKOLAJ HAILE TADESSE
CHINA INTERNATIONAL CULTURAL EXCHANGE AUDIO VISUAL PUBLISHING HOUSE (ICE A/V)
特别鸣谢 OFFICE OF THE PRESIDENT, REPUBLIC OF RWANDA OFFICE OF THE PRESIDENT, FEDERAL DEMOCRATIC REPUBLIC OF ETHIOPIA
ELLIE BEAN DESIGN ZABLON BEYENE COLORLAB COPENHAGEN INTERNATIONAL SCHOOL MICHAEL CORMIER THE COMMUNITY FOUNDATION – FOR THE NATIONAL CAPITAL REGION DR. IAN CRUTE FACT.25 YAEL FLUSBERG FREE RANGE STUDIOS HENNINGER MEDIA SERVICES, INC. POLLY HIGGINS BRAD HILLER, UNIVERISTY OF CAMBRIDGE INTERNATIONAL SOIL INFORMATION DANIEL KAPLAN NEW MEDIA MILL PROFESSOR STEPHEN NORTCLIFF SUSAN PATZ POV PRODUCTIONS PROFESSOR DAVID POWLSON ROTHAMSTED RESEARCH HANNE MARSTRAND STRONG THE TALLBERG FOUNDATION WORLD OVERVIEW OF CONSERVATION – APPROACHES AND TECHNOLOGIES
碳补偿 CENTRE FOR INDIGENOUS TREE PROPAGATION
摄像 SAM GRACEY CURTIS RODDA
录音 MARK ROBERTS
影片编辑 SUE OUTLAW
编曲 AL LETHBRIDGE
档案研究 LAWRENCE BREEN
美术设计 BURRELL DURRANT HIFLE
卫星图像 NASA
后期制作设备 FILMS AT 59
后期制作监制 PATSY HAYDEN
在线编辑 ALEXIS MOFFATT
配音编辑 JAMES BURCHILL
混音 RICHARD LAMBERT
翻译 翁蝶蝶 邢晓菊
开放大学学术顾问 JOE SMITH
制片 LOUISE HEREN
制片和导演 JEREMY BRISTOW
Chinese versioning: WENG DIEDIE, CHELSEA XING, JULES AMBROISINE, PATRICK AUGENSTEIN, CLEMENT DUHAMEL |
||
28:43 | Chinese versioning supported by CAMCO China
— INSERT LOGO HERE —
Eemp 徽标
C Environmental Education Media Project 2009 |
||
28: | Logos – IUCN, The Rockerfeller Foundation, The Open Univeristy, Syngenta, The World Bank
|
||
28: | 字幕
解说人 JOHN D. LIU
中国环境教育媒体计划 PATRICK AUGENSTEIN CLEMENT DUHAMEL LANCE KRAMER KOSIMA WEBER LIU MICHAEL McGINNIS
执行董事 JONATHAN J. HALPERIN
George Mason Centre for Climate & Society PROFESSOR PAUL SCHOPF CARMEN BERNETT LISA LACIVITA SAM MEDDIS KARI MORFIELD ASHLEY MOTT ILIRIANA MUSHKOLAJ HAILE TADESSE
CHINA INTERNATIONAL CULTURAL EXCHANGE AUDIO VISUAL PUBLISHING HOUSE (ICE A/V)
特别鸣谢 OFFICE OF THE PRESIDENT, REPUBLIC OF RWANDA OFFICE OF THE PRESIDENT, FEDERAL DEMOCRATIC REPUBLIC OF ETHIOPIA
ELLIE BEAN DESIGN ZABLON BEYENE COLORLAB COPENHAGEN INTERNATIONAL SCHOOL MICHAEL CORMIER THE COMMUNITY FOUNDATION – FOR THE NATIONAL CAPITAL REGION DR. IAN CRUTE FACT.25 YAEL FLUSBERG FREE RANGE STUDIOS HENNINGER MEDIA SERVICES, INC. POLLY HIGGINS BRAD HILLER, UNIVERISTY OF CAMBRIDGE INTERNATIONAL SOIL INFORMATION DANIEL KAPLAN NEW MEDIA MILL PROFESSOR STEPHEN NORTCLIFF SUSAN PATZ POV PRODUCTIONS PROFESSOR DAVID POWLSON ROTHAMSTED RESEARCH HANNE MARSTRAND STRONG THE TALLBERG FOUNDATION WORLD OVERVIEW OF CONSERVATION – APPROACHES AND TECHNOLOGIES
碳补偿 CENTRE FOR INDIGENOUS TREE PROPAGATION
摄像 SAM GRACEY CURTIS RODDA
录音 MARK ROBERTS
影片编辑 SUE OUTLAW
编曲 AL LETHBRIDGE
档案研究 LAWRENCE BREEN
美术设计 BURRELL DURRANT HIFLE
卫星图像 NASA
后期制作设备 FILMS AT 59
后期制作监制 PATSY HAYDEN
在线编辑 ALEXIS MOFFATT
配音编辑 JAMES BURCHILL
混音 RICHARD LAMBERT
翻译 翁蝶蝶 邢晓菊
开放大学学术顾问 JOE SMITH
制片 LOUISE HEREN
制片和导演 JEREMY BRISTOW
Chinese versioning: WENG DIEDIE, CHELSEA XING, JULES AMBROISINE, PATRICK AUGENSTEIN, CLEMENT DUHAMEL |
||
28: | Chinese versioning supported by CAMCO China
— INSERT LOGO HERE —
Vietnamese versioning supported by Live&Learn – Green Generation Network (350VYP, TalkingGreen, Tran Nguyen Anh Thu).
Với sự tham gia của Mạng lưới Thế Hệ Xanh (350 VYP, CLB Tiếng Anh và Môi trường, Trần Nguyên Anh Thư), Live&Learn. Eemp 徽标
C Environmental Education Media Project 2009 |
||
29: | BLACK AND OUT |